Cách sử dụng máy nén khí an toàn hiệu quả nhất

08:57 - 05/04/2017

Để sử dụng máy nén khí một cách an toàn và đạt hiệu quả cao chắc chắn là điều rất mong muốn của các đơn vị sử dụng các loại máy nén khí. 

1. VỊ TRÍ ĐẶT MÁY NÉN KHÍ

 - Đặt máy nén khí tại nơi khô ráo sạch sẽ với nền xưởng vững chắc đế
 
-  Nhiệt độ môi trường xung quanh lớn nhất mà ở đó động cơ và máy nén khí có thể vận hành là 40oC (104oF), bởi vậy nó phải được đặt ở nơi thông thoáng.

2. LẮP ĐẶT ĐỘNG CƠ MÁY NÉN KHÍ

- Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho máy nén khí: Số pha, điện áp và tần số được biểu hiện trên nhãn của động cơ.
 
- Bố trí dây đai máy nén khí phải đặt thẳng hàng, vuông góc với động cơ
 
- Kiểm tra độ căng của dây đai: Dây đai máy nén khí nên được lắp sao khi ta dùng một lực (3~4.5)kg ở giữa dây đai thì đạt được độ võng vào khoảng cách 10-13 mm (tức là không bị căng quá)
 
LƯU Ý : DÂY ĐAI KHÔNG ĐƯỢC CĂNG QUÁ.
 
Dây đai căng quá sẽ dẫn đến quá tải làm phá huỷ dây đai và động cơ. Khi dây đai lỏng dẫn đến dây đai quá nhiệt và tốc độ không ổn định. Thay đổi lực căng bằng cách nới lỏng bu lông siết của động cơ và trượt động cơ trên đế. Nếu cần thiết có thể sử dụng đòn bẩy hoặc điều chỉnh trên đế moto.

3. DÂY ĐIỆN CHO MÁY NÉN KHÍ

Dùng dây điện có tiết diện vừa đủ đảm bảo cho việc tải dòng của động cơ mà không có sự hao tổn điện áp quá lớn (Tiết diện 01 mm2 dây đồng tải được 5A), có thể xem phần sử dụng động cơ điện.

4. YÊU CẦU AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY NÉN KHÍ

Khi sử dụng máy nén khí cần đảm bảo các yêu cầu an toàn sau:
 
1. Sử dụng bảo hiểm đai để kín hoàn toàn dây đai máy nén khí và có thể đặt hướng về phía bức tường, khoảng cách tối thiểu thuận tiện cho việc bảo dưỡng là 2 feet (khoảng 610mm)
 
2. Ngắt công tắc điện khi máy nén khí không làm việc để tránh máy khởi động ngoài mong muốn.
 
3. Xả hết áp lực khí nén trong hệ thống trước khi bảo trì sửa chữa máy nén khí đề đảm bảo an toàn.
 
4. Khi lắp điện cho máy nén khí không được bỏ qua rơ le bảo vệ dòng quá tải của động cơ.
 
5. Không được thay đổi việc cài đặt máy nén khí làm ảnh hưởng tới hoạt động của van an toàn.
 
6. Khi neo móc thiết bị để di chuyển không làm quá căng quá các đường ống, dây điện hay bình chứa.

5. QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN KHÍ

Nếu máy nén khí được trang bị hệ thống đóng ngắt tự động (với rơ le áp lực không tải), nó tự động không tải khi khởi động và sẽ tự động tải sau khi đạt đến tốc độ. Nếu máy nén khí được trang bị bộ điều khiển tốc độ không đổi (van điều khiển không tải, cần dùng tay điều khiển không tải) nếu có áp lực trong đường ống xả, để khởi động không tải máy nén khí phải được hoạt động bằng tay sau khi đạt được tốc độ làm việc. Tất nhiên, chức năng tự động duy trì áp suất hoạt động đến khi máy ngưng làm việc.
 
Đóng công tắc và bắt đầu khởi động máy. Quan sát chiều quay, chiều quay ngược chiều kim đồng hồ khi ta quan sát từ phía bên cạnh của bánh đà máy nén đối với tất cả các loại máy. Đối với máy một pha, chiều quay chỉ dẫn trên nhãn động cơ và được quy định tại nơi sản xuất. Đối với máy ba pha, nếu chiều quay không đúng, dừng máy và thay đổi hai trong ba dây pha của động cơ, khi đó chiều quay của động cơ sẽ đảo lại.

6. ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT

Trừ các yêu cầu khác, hệ thống điều khiển áp lực đã được cài đặt tại Nhà máy:
 
– Áp suất không tải: 7kg/cm2
– Áp suất tải: 5kg/cm2
 
Việc thay đổi máy nén khí được thực hiện theo quy trình điều chỉnh dưới đây:
 
a) VAN ĐIỀU KHIỂN KHÍ NÉN
 
 Điều chỉnh áp suất không tải
 
1. Nới lỏng đai ốc khoá trên
2. Vặn bu lông điều chỉnh áp suất không tải theo cùng chiều kim đồng hồ để tăng áp suất không tải và ngược lại để giảm áp suất không tải.
3. Siết đai ốc khoá trên.
 
 Điều chỉnh áp suất tải
 
1. Nới lỏng đai ốc khoá dưới
2. Vặn đai ốc điều chỉnh chênh lệch áp suất theo chiều kim đồng hồ để giảm áp suất, ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp suất.
3. Siết đai ốc khoá dưới.
 
b) ĐIỀU KHIỂN RỜ LE ÁP SUẤT
 
1. Vặn vít điều chỉnh áp suất không tải theo cùng chiều kim đồng hồ để tăng áp suất không tải và ngược lại để giảm áp suất không tải.
 
2. Vặn vít điều chỉnh chênh lệch áp suất theo chiều kim đồng hồ để giảm áp suất, ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp suất.

7. BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG MÁY

Một kế hoạch bảo trì tốt tuổi thọ của máy sẽ tăng lên.